Tại sao lại cần hồ sơ kỹ thuật thửa đất?

Tại sao lại cần hồ sơ kỹ thuật thửa đất? (ảnh minh họa)

Đất đai là một nguồn tài nguyên quý báu và đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày và phát triển xã hội. Đất đóng vai trò quan trọng trong quy hoạch đô thị, xây dựng hạ tầng như các khu dân cư, đường sá, và công trình công cộng. Để có thể sử dụng đất nguồn đất một cách hiệu quả, việc lập hồ sơ kỹ thuật về thửa đất rất quan trọng. Vậy hồ sơ kỹ thuật là gì và tại sao lại cần có hồ sơ này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: “Tại sao lại cần hồ sơ kỹ thuật thửa đất?”

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất là gì?

Hồ sơ kỹ thuật đất, còn được gọi là hồ sơ địa chính, là bộ tài liệu đáng giá thể hiện thông tin chi tiết về tình trạng hiện tại và pháp lý của việc quản lý và sử dụng các thửa đất, cùng các tài sản liên quan tới đất. 

Đây là một nguồn thông tin quan trọng, phản ánh đầy đủ và chính xác về các khía cạnh liên quan đến đất đai, đáp ứng đồng thời yêu cầu quản lý từ phía nhà nước và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có quan tâm đến đất đai. Điều này giúp tạo nên một cơ sở dữ liệu hệ thống và chi tiết, đồng thời hỗ trợ quá trình ra quyết định, quản lý tài nguyên đất và đáp ứng các mục tiêu phát triển bền vững trong quản lý đất đai.

Cần hồ sơ kỹ thuật thửa đất để làm gì?

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất trong rất quan trọng trong quá trình quy hoạch đô thị. Hồ sơ này giúp cung cấp thông tin cần thiết cho quy hoạch đô thị và xây dựng hạ tầng, từ đó đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai của nhà nước một cách hiệu quả.

Theo Điều 7 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT cũng đã quy định về giá trị pháp lý của hồ sơ kỹ thuật thửa đất cụ thể là làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật.  

Khi nào cần lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất?

Hiện nay, không có quy định cụ thể từ pháp luật về việc khi nào cần thiết phải lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất hay hồ sơ này là bắt buộc trong các tình huống pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy có những trường hợp mà việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất là cần thiết, bao gồm:

Tách thửa đất:

  • Khi thửa đất cần được phân tách thành các đơn vị nhỏ hơn, việc lập hồ sơ kỹ thuật giúp theo dõi và xác định đầy đủ thông tin của từng đơn vị mới.

Hợp thửa đất:

  • Khi có nhu cầu hợp nhất các đơn vị đất, việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất sẽ giúp ghi lại thông tin chi tiết về diện tích, hình dạng và các yếu tố khác của thửa đất hợp nhất.

Cấp sổ đỏ lần đầu:

  • Trong trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu cho một thửa đất, việc lập hồ sơ kỹ thuật là quan trọng để xác định và ghi chép đầy đủ thông tin về đất đai này.

Biến động về diện tích đất:

  • Khi có sự biến động về diện tích đất, lập hồ sơ kỹ thuật sẽ ghi nhận rõ ràng những thay đổi này, giúp đối chiếu và kiểm soát dữ liệu về đất đai.

Số đo không cụ thể hoặc không khớp trên thực tế:

  • Trong trường hợp số đo không rõ ràng hoặc không khớp với thực tế, việc lập hồ sơ kỹ thuật giúp điều chỉnh và đảm bảo độ chính xác của thông tin.

Như vậy, nếu bạn chuyển nhượng quyền sử dụng đất toàn bộ diện tích và không có sai sót hay thiếu sót nào so với thực tế, việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất không bắt buộc. Tuy nhiên, khi bạn chuyển nhượng một phần diện tích đất, quá trình tách thửa đất đòi hỏi việc lập hồ sơ kỹ thuật để đảm bảo tính chính xác và pháp lý trong quy trình này. Việc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất hay không cuối cùng phụ thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận giữa các bên liên quan. 

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ kỹ thuật thửa đất gồm:

  • Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai

Các tài liệu, giấy tờ gồm:

a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

b) Sổ địa chính;

c) Bản lưu Giấy chứng nhận.

  • Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

Hồ sơ địa chính gồm có:

a) Các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều này lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có);

b) Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số;

c) Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy.

Chi tiết liên hệ

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatsudatdaivietnam.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0866.222.823
Liên hệ