Nguyên Tắc Bồi Thường Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất Được Quy Định Như Thế Nào?

I. Hộ Gia Đình Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Hết Hạn Sử Dụng Có Bị Thu Hồi Không?

Theo khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các trường hợp sau:

  1. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, bao gồm:
    • Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có thu tiền sử dụng đất từ ngân sách nhà nước nhưng đã giải thể, phá sản, hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
    • Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
    • Đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng không được gia hạn sau khi hết thời hạn.
  2. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn: Theo Điều 126 Luật Đất đai 2013, nếu hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp mà hết hạn sử dụng đất, họ có quyền đề nghị gia hạn và tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn pháp luật quy định.

Như vậy, đất nông nghiệp của hộ gia đình không bị thu hồi khi hết hạn sử dụng nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng và được gia hạn. Ngược lại, nếu không được gia hạn, đất sẽ bị thu hồi.


II. Cơ Quan Nào Có Thẩm Quyền Thu Hồi Đất Đã Giao Khi Hết Hạn Sử Dụng?

Theo Điều 66 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền thu hồi đất được quy định như sau:

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thu hồi đất trong các trường hợp:
    • Đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
    • Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thu hồi đất đối với:
    • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
    • Đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà tại Việt Nam.
  3. Trường hợp đặc biệt: Nếu trong một khu vực thu hồi có nhiều đối tượng khác nhau, thẩm quyền thuộc về UBND cấp tỉnh hoặc được ủy quyền cho UBND cấp huyện.

III. Nguyên Tắc Bồi Thường Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

Nguyên tắc bồi thường được quy định tại Điều 74 Luật Đất đai 2013, bao gồm:

  1. Điều kiện bồi thường:
    • Người sử dụng đất phải đáp ứng đủ điều kiện theo Điều 75 Luật Đất đai 2013.
  2. Hình thức bồi thường:
    • Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi.
    • Nếu không có đất để bồi thường, sẽ bồi thường bằng tiền dựa trên giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi.
  3. Nguyên tắc thực hiện:
    • Đảm bảo tính công bằng, dân chủ, công khai, khách quan và đúng pháp luật.

IV. Trường Hợp Không Được Bồi Thường Khi Thu Hồi Đất

Theo Điều 82 Luật Đất đai 2013, các trường hợp không được bồi thường bao gồm:

  1. Đất được giao để quản lý hoặc thuộc quỹ đất công ích.
  2. Đất thu hồi vì vi phạm pháp luật về đất đai.
  3. Đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

V. Liên Hệ Tư Vấn

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về các vấn đề liên quan đến thu hồi đất và bồi thường, hãy liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0866.222.823
Contact