Bồi Thường Tái Định Cư : Không Có Sổ Đỏ Có Được Bồi Thường Khi Bị Thu Hồi Đất?

I. Tổng Quan Về Bồi Thường Và Tái Định Cư

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa bồi thường và tái định cư khi đất bị Nhà nước thu hồi. Tuy nhiên, đây là hai chính sách khác nhau, với nội dung cụ thể như sau:

1. Bồi Thường Thu Hồi Đất

Bồi thường bao gồm:

  • Bồi thường về đất:
    Người sử dụng đất được bồi thường nếu đủ điều kiện theo Điều 75 Luật Đất đai 2013 khi đất bị thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
  • Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại:
    Nếu có, chi phí này sẽ được tính toán cụ thể.
  • Bồi thường thiệt hại về tài sản, sản xuất, kinh doanh:
    Nhà nước chỉ bồi thường thiệt hại đối với các tài sản hợp pháp như nhà ở, công trình xây dựng, cây trồng…

2. Tái Định Cư

Tái định cư là phương án bố trí chỗ ở mới cho những hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở và phải di chuyển chỗ ở. Tái định cư bao gồm:

  • Tái định cư tại chỗ: Hỗ trợ xây dựng nơi ở mới trên mảnh đất còn lại.
  • Tái định cư tại địa điểm khác: Bồi thường bằng đất hoặc nhà ở tại khu vực được quy hoạch.

Những trường hợp được bồi thường và tái định cư bao gồm:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai hoặc tự nguyện trả lại đất.

II. Không Có Sổ Đỏ Có Được Bồi Thường Khi Bị Thu Hồi Đất Không?

Theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013, điều kiện để được bồi thường về đất khi bị thu hồi là:

  1. Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ):
    Hoặc đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Sổ đỏ nhưng chưa được cấp.

Như vậy, nếu không có Sổ đỏ nhưng người sử dụng đất đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đáp ứng các quy định khác, họ vẫn được bồi thường khi đất bị thu hồi.


III. Thu Hồi Đất Ở Phải Thông Báo Trước Bao Lâu?

Căn cứ Điều 67 Luật Đất đai 2013, việc thông báo thu hồi đất phải đảm bảo thời gian tối thiểu:

  • 90 ngày đối với đất nông nghiệp.
  • 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

Thông báo thu hồi đất phải bao gồm nội dung:

  • Kế hoạch thu hồi đất.
  • Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

Người dân cần chú ý phối hợp với cơ quan nhà nước trong các bước đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường để bảo đảm quyền lợi của mình.


IV. Ai Có Thẩm Quyền Thu Hồi Đất?

Theo Điều 66 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền thu hồi đất được phân chia như sau:

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
    • Thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
    • Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
    • Thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
    • Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Người dân cần lưu ý thực hiện đúng các thủ tục và thời hạn theo quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi trong quá trình thu hồi đất.


V. Liên Hệ Tư Vấn

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về bồi thường, tái định cư, hãy liên hệ ngay với chúng tôi:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0866.222.823
Contact